Huyệt vùng đầu mặt cổ – CHÍ TÔN
– VT : Tại chỗ lõm giữa rãnh môi – cằm, phía dưới bờ môi dưới, trên đường thẳng giữa cằm.
–GP : Huyệt ở giữa cơ vuông cằm, dưới bờ dưới cơ vòng môi, trên bờ trên cơ chòm râu – cằm.
TK vận động cơ các nhánh cổ – mặt của dây thần kinh sọ não số VII.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây TK sọ não số V.
– TD : Trị miệng méo.
Hàm dưới cứng không há ra được.
Giải huyệt vùng ngực, bụng.
– CB : . Một tay để lên đỉnh đầu (giữ cho đầu, mặt không bị lắc), ngón tay để thẳng vào chỗ lõm nhất của cằm, day nhẹ lên – xuống.
. Giải huyệt vùng ngực, bụng: Khóa huyệt Chí cao hoặc huyệt Cao thống (nếu yếu tim), day ấn huyệt Chí tôn.
– GC : Tương đương huyệt Thừa tương (của châm cứu).
Nơi hội của nhánh sau và nhánh trước đường kinh Ngũ bội I tay.
Một trong ‘12 huyệt căn bản’.
Bảng tóm tắt huyệt Chí Tôn
Trị miệng méo (liệt mặt). | Day nhẹ lên á xuống â. |
Hàm dưới cứng, không há được. | Khóa huyệt Cao thống hoặc Chí cao + day ấn huyệt Chí tôn. |