HUYỆT VÙNG LƯNG VAI – NHỊ MÔN
– VT : Tại 8 chỗ lõm (lỗ cùng) 2 bên xương cụt.
– GP : Dưới huyệt là gân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ rãnh cột sống cùng 1 – 4, xương cùng.
TK vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của TK sống cùng 1 – 4.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn TK S1 – S4.
– TD : Trị liệt vùng cổ, lưng và chân.
– CB : Thường dùng để khóa đồng thời bấm các huyệt liệt ở trên là Lâm quang, Tố ngư, Túc kinh, Túc lý, Ung môn…
– GC : + Lỗ hõm 1 : Tác động đến vùng xương cụt.
+ Lỗ hõm 2 : Tác động đến vùng thắt lưng 1 – 5 (L1 – L5).
+ Lỗ hõm 3 : Tác động đến vùng lưng 1 – 12 (D1 – D12).
+ Lỗ hõm 4 : Tác động đến vùng cổ (C 1 – 7).
Biểu Đồ Tóm Tắt Huyệt NHỊ MÔN
Nhị môn: Trị liệt vùng cổ, lưng và chân. | |
Nhị môn 4 + Túc kinh, Tố ngư, Lâm quang, Tân khương. | Trị liệt vùng cổ. |
Nhị môn 3 + Túc kinh, Tố ngư, Lâm quang, Tân khương. | Trị liệt vùng ngang ngực – lưng. |
Nhị môn 2 + Khư hợp, Túc lý, Ung môn. | Trị liệt vùng thắt lưng. |
Nhị môn 1 + Tân khương | Trị liệt vùng xương cùng. |