HUYỆT VÙNG NGỰC BỤNG – TAM GIÁC
– VT : Tại giao điểm của kẽ liên sườn 9 – 10 với đường nách trước (đối xứng qua đường nách giữa với huyệt Á mô – ở đường nách sau).
– GP : Dưới huyệt là cơ chéo to của bụng, các cơ gian sườn 9 và 10. Bên dưới là gan (phải), lách hoặc dạ dày (trái).
TK vận động cơ là các nhánh của dây TK gian sườn 9 và 10.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9, D10.
– TD : Trị mặt bị sưng,
Tay sưng.
– CB : . Khóa Ngũ bội 5 tay + 4 ngón tay bóp chặt phía sau lưng, ngón tay cái đè vào huyệt, làm sao cho ngón tay sờ đụng vào kẽ sườn, bấm móc vào khe sườn.
. Khóa (đè mạnh vào) huyệt Tam giác – bấm Ngũ bội 5 ở chân cùng bên làm tăng tác dụng mạnh hơn.
Bảng tóm tắt huyệt Tam Giác
Trị mặt sưng. | . Khóa Ngũ bội 5 tay + bấm móc vào khe sườn.
. Khóa (đè mạnh vào) huyệt Tam giác – bấm Ngũ bội 5 ở chân cùng bên làm tăng tác dụng mạnh hơn. |
Tay sưng. |